NGHĨA VỤ CUNG CẤP CHỨNG CỨ?

NGHĨA VỤ CUNG CẤP CHỨNG CỨ?

Cơ sở pháp lý:

  • Điều 6, Điều 24, Điều 70, Điều 91, Điều 93, Điều 94, Điều 95 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015

Để giúp Quý khách hiểu rõ hơn về việc Nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, Luật Vạn Tín trân trọng giới thiệu đến Quý khách vụ án thực tế như sau:

Thưa luật sư, xin cho tôi hỏi:

Tôi hiện nay đang làm thủ tục ly hôn với chồng. Trước khi đăng ký kết hôn một thời gian chúng tôi có mua một căn hộ và một mảnh đất chung. Tiền mua căn hộ và mảnh đất là do tôi góp chung với chồng.

Tôi có cần cung cấp chứng cứ gì để chứng minh tiền mình góp chung để mua căn nhà và mảnh đất trên là hợp pháp khi làm thủ tục ly hôn không? Nếu có, thì tôi phải cung cấp những gì?

Luật sư tư vấn:

Cảm ơn bạn đã tin tưởng gửi yêu cầu tư vấn tới chúng tôi. Với trường hợp của bạn, chúng tôi tư vấn như sau:

1.Nghĩa vụ cung cấp chứng cứ:

  • Việc thu thập, giao nộp chứng cứ là nghĩa vụ của đương sự khi yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp nhằm chứng minh cho yêu cầu của mình là có căn cứ và hợp pháp. Tòa án chỉ có trách nhiệm hỗ trợ đương sự trong việc thu thập chứng cứ và chỉ tiến hành thu thập, xác minh chứng cứ trong những trường hợp do Bộ luật này quy định trường hợp:

+ Đương sự đề nghị Tòa án xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ của vụ việc mà tự mình không thể thực hiện được;

+ Đương sự đề nghị Tòa án yêu cầu đương sự khác xuất trình tài liệu, chứng cứ mà họ đang giữ;

+ Đương sự đề nghị Tòa án ra quyết định yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân đang lưu giữ, quản lý tài liệu, chứng cứ cung cấp tài liệu, chứng cứ đó;

+ Đương sự đề nghị Tòa án triệu tập người làm chứng, trưng cầu giám định, quyết định việc định giá tài sản.

  • Trong quá trình xét xử, mọi bằng chứng, chứng cứ phải được xem xét đầy đủ, khách quan, toàn diện, công khai.
  • Đương sự có nghĩa vụ đưa ra chứng cứ để chứng minh mà không đưa ra được chứng cứ hoặc không đưa ra đủ chứng cứ thì Tòa án giải quyết vụ việc dân sự theo những chứng cứ đã thu thập được có trong hồ sơ vụ việc.
  • Có một số trường hợp, những tình tiết, sự kiện đương sự không phải chứng minh:

+ Những tình tiết, sự kiện rõ ràng mà mọi người đều biết và được Tòa án thừa nhận;

+ Những tình tiết, sự kiện đã được xác định trong bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã có hiệu lực pháp luật;

+ Những tình tiết, sự kiện đã được ghi trong văn bản và được công chứng, chứng thực hợp pháp; trường hợp có dấu hiệu nghi ngờ tính khách quan của những tình tiết, sự kiện này hoặc tính khách quan của văn bản công chứng, chứng thực thì Thẩm phán có thể yêu cầu đương sự, cơ quan, tổ chức công chứng, chứng thực xuất trình bản gốc, bản chính.

+ Một bên đương sự thừa nhận hoặc không phản đối những tình tiết, sự kiện, tài liệu, văn bản, kết luận của cơ quan chuyên môn mà bên đương sự kia đưa ra thì bên đương sự đó không phải chứng minh.

  • Các bằng chứng, chứng cứ do đương sự giao nộp là cơ sở để Tòa án sử dụng làm căn cứ để thu thập được theo trình tự, thủ tục và xác định các tình tiết khách quan của vụ án cũng như xác định yêu cầu hay sự phản đối của đương sự là có căn cứ và hợp pháp.

2. Nguồn chứng cứ:

Bạn cung cấp bằng chứng, chứng cứ liên quan để chứng minh việc bạn đã góp tiền để mua tài sản trên:

  1. Tài liệu đọc được nội dung được coi là chứng cứ nếu là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp pháp hoặc do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cung cấp, xác nhận.
  2. Tài liệu nghe được, nhìn được được coi là chứng cứ nếu được xuất trình kèm theo văn bản trình bày của người có tài liệu đó về xuất xứ của tài liệu nếu họ tự thu âm, thu hình hoặc văn bản có xác nhận của người đã cung cấp cho người xuất trình về xuất xứ của tài liệu đó hoặc văn bản về sự việc liên quan tới việc thu âm, thu hình đó.
  3. Thông điệp dữ liệu điện tử được thể hiện dưới hình thức trao đổi dữ liệu điện tử, chứng từ điện tử, thư điện tử, điện tín, điện báo, fax và các hình thức tương tự khác theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
  4. Vật chứng là chứng cứ phải là hiện vật gốc liên quan đến vụ việc.
  5. Lời khai của đương sự, lời khai của người làm chứng được coi là chứng cứ nếu được ghi bằng văn bản, băng ghi âm, đĩa ghi âm, băng ghi hình, đĩa ghi hình, thiết bị khác chứa âm thanh, hình ảnh.
  6. Kết luận giám định được coi là chứng cứ nếu việc giám định đó được tiến hành theo đúng thủ tục do pháp luật quy định.
  7. Biên bản ghi kết quả thẩm định tại chỗ được coi là chứng cứ nếu việc thẩm định được tiến hành theo đúng thủ tục do pháp luật quy định.
  8. Kết quả định giá tài sản, kết quả thẩm định giá tài sản được coi là chứng cứ nếu việc định giá, thẩm định giá được tiến hành theo đúng thủ tục do pháp luật quy định.
  9. Văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi pháp lý do người có chức năng lập tại chỗ được coi là chứng cứ nếu việc lập văn bản ghi nhận sự kiện, hành vi pháp lý được tiến hành theo đúng thủ tục do pháp luật quy định.
  10. Văn bản công chứng, chứng thực được coi là chứng cứ nếu việc công chứng, chứng thực được thực hiện theo đúng thủ tục do pháp luật quy định.
  11. Các nguồn khác mà pháp luật có quy định được xác định là chứng cứ theo điều kiện, thủ tục mà pháp luật quy định.

Trên đây là cách giải quyết Nghĩa vụ cung cấp chứng cứ mà chúng tôi mang đến cho quý vị nhằm giúp quý vị có được sự hiểu biết cần thiết về vấn đề pháp lý xung quanh việc giải quyết tranh chấp nêu trên.

Trân trọng!

Trên đây là án thực tế chúng tôi đưa ra nhằm mục đích giúp khách hàng tham khảo khi làm thủ tục ly hôn theo Luật Hôn nhân gia đình 2014, tìm mẫu đơn xin ly hôn, đơn ly hôn, ly hôn ở đâu, tòa án nào thụ lý, giải quyết ly hôn, quyền nuôi con khi ly hôn, tranh chấp tài sản khi ly hôn, cách làm đơn ly hôn, cách viết đơn ly hôn, thủ tục đơn phương ly hôn, cha mẹ ly hôn…..

Một số dữ liệu chúng tôi đã mã hóa để bảo mật thông tin cho khách hàng.

Lĩnh vực chuyên sâu của Công ty/Luật sư chuyên hôn nhân gia đình/ ly hôn chúng tôi như sau:

Đơn ly hôn / đơn xin ly hôn / Thủ tục ly hôn / mẫu đơn xin ly hôn / Cách viết đơn xin ly hôn / mua đơn ly hôn ở đâu / hồ sơ ly hôn đơn phương 2020 / ly hôn mất bao lâu / làm thủ tục ly hôn cần những giấy tờ gì / mẫu đơn thuận tình ly hôn / cách làm đơn ly hôn / thủ tục đơn phương ly hôn / ly hôn ở đâu (nhiều người gọi đơn giản luật ly hôn, luật ly hôn 2020); cha mẹ ly hôn; mua đơn ly hôn ở đâu; thủ tục ly hôn cần những gì.

Nếu có bất kỳ thắc mắc, câu hỏi cần tư vấn vui lòng liên hệ:

Luật sư Phạm Thị Nhàn 0968.605.706.

Văn phòng: Công ty Luật TNHH Vạn Tín

Số 7 Đường số 14, Khu Đô Thị Mới Him Lam, phường Tân Thuận, Quận 7, Tp.Hồ Chí Minh

Fanpage: https://www.facebook.com/vplshuynhpham/

Facebook: https://www.facebook.com/phamthinhan.ls

Website: https://luatsulyhon.com.vn/

 

 

 

 

Để lại một bình luận

0968.605.706