CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN THỎA THUẬN CHIA TÀI SẢN CHUNG
CỦA VỢ CHỒNG TRONG THỜI KỲ HÔN NHÂN
Hôm nay, ngày……..tháng … ….năm 2022 tại ………………………………………………….
Chúng tôi gồm :
Ông | : | ……………….. |
CCCD số | : | ……………………. |
Địa chỉ | : | ……………………………….. |
Số điện thoại | : | ……………………………….. |
Cùng vợ là bà | : | …………………………. |
CCCD số | : | …………………………………. |
Địa chỉ | : | ………………………………….. |
Số điện thoại | : | ……………………………….. |
Chúng tôi là vợ chồng theo Giấy chứng nhận kết hôn số ……………… đăng ký tại Ủy ban nhân dân Phường …………, thành phố ……….. tỉnh …………. ngày ………………….
ĐIỀU 1
NỘI DUNG CHIA TÀI SẢN
Chúng tôi là chủ sử dụng, chủ sở hữu đối với những tài sản sau:
- Thửa tại địa chỉ: Thửa đất số ………., tờ bản đồ số ………….., xã ………….., Thành phố …………….., tỉnh ………….. Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ………….., số vào sổ cấp ………… do Sở tài nguyên và môi trường tỉnh ………….cấp ngày …………..
Thông tin cụ thể như sau:
* Quyền sử dụng đất:
– Thửa đất số: ……………. – Tờ bản đồ số: ………..
– Địa chỉ thửa đất: …………………….
– Diện tích: …………. m2 (Bằng chữ: …………………)
– Hình thức sử dụng: ……………
– Mục đích sử dụng: Đất ở …………m2, đất trồng cây lâu năm ………………
– Thời hạn sử dụng: Đất ở: Lâu dài; đất trồng cây lâu năm: 01/07/2064
– Nguồn gốc sử dụng: Nhận chuyển nhượng đất được Công nhận QSDĐ như giao đất có thu tiền sử dụng đất: ……m2; nhận chuyển nhượng đất được Công nhận QSDĐ như giao đất không thu tiền sử dụng đất …….m2
- 2. Thửa đất số ….., tờ bản đồ số …. Bộ Địa chính, phường ….., quận Bình Thạnh, địa chỉ: phường …., quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CM ……………do Sở tài nguyên và môi trường thành phố Hồ Chí Minhcấp ngày ……………………….
Thông tin cụ thể thửa đất như sau:
* Quyền sử dụng đất:
– Thửa đất số: ……….. – Tờ bản đồ số………………………. ……….
– Địa chỉ thửa đất: ……………………..
– Diện tích: ……………. m2 (Bằng chữ: ………………………)
– Hình thức sử dụng: Sử dụng chung.
– Mục đích sử dụng: Đất ở tại đô thị (Xây dựng khu chung cư cao tầng kết hợp thương mại dịch vụ và văn phòng dịch vụ).
– Thời hạn sử dụng: Lâu dài
– Nguồn gốc sử dụng: Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất.
*Nhà ở:
– Địa chỉ: ………………………………..
ĐIỀU 2
PHÂN CHIA TÀI SẢN CHUNG
Nay hai vợ chồng thống nhất thỏa thuận phân chia tài sản chung trên như sau:
– Bằng văn bản thỏa thuận này, ông ………… đồng ý rằng bà …………….. sẽ có toàn quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt đối với tài sản chung là: ……………… theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …………, số vào sổ cấp GCN ………….. do Sở tài nguyên và môi trường tỉnh …. cấp ngày …...
– Bà ……… đồng ý rằng ông ….. sẽ thanh toán cho bà …..số tiền …. (….. triệu đồng) và có toàn quyền sở hữu, sử dụng và định đoạt đối với tài sản chung là: Thửa đất số …., tờ bản đồ số…. Bộ Địa chính, phường ……, quận …. địa chỉ: ……. và căn hộ chung cư số ….. theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền trên đất số …… do Sở tài nguyên và môi trường thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày ……..
ĐIỀU 3
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Chúng tôi chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
3.1 Những thông tin về nhân thân, về tài sản trong Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng này là đúng sự thật;
3.2 Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân được thực hiện theo đúng ý chí và nguyện vọng của chúng tôi và không trái pháp luật;
3.3 Tài sản được phân chia thuộc sở hữu hợp pháp của vợ chồng chúng tôi, không bị tranh chấp về quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bị xử lý bằng Quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành.
3.4 Việc thỏa thuận phân chia tài sản chung nêu trên không nhằm trốn tránh bất kỳ nghĩa vụ tài sản nào của chúng tôi. Văn bản thỏa thuận này sẽ bị vô hiệu nếu có cơ sở xác định việc phân chia tài sản nhằm trốn tránh nghĩa vụ tài sản;
3.5 Văn bản thỏa thuận được lập hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
ĐIỀU 4
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
4.1. Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc thỏa thuận này.
4.2. Hiệu lực của văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân tính từ ngày hai bên ký vào Văn bản này. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc hủy bỏ Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung này chỉ có giá trị khi được lập thành văn bản, do các bên ký tên.
Chúng tôi đã đọc lại Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản chung vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Văn bản đã ký tên, điểm chỉ vào văn bản.
Họ và tên vợ
(Ký, ghi rõ họ tên) |
Họ và tên chồng
(Ký, ghi rõ họ tên) |